Cho nhiệt kế như hình . Giới hạn đo của nhiệt kế là:
A. 20 0 C
B. 0 0 C
C. 50 0 C
D. 120 0 C
Nhiệt kế y tế có giới hạn đo là :
A. 0 oC đến 100 oC B. 0 oC đến 130 oC C. 35 oC đến 42 oC D. 35 oC đến 43 oC
Nhiệt kế y tế có giới hạn đo là :
A. 0 oC đến 100 oC B. 0 oC đến 130 oC C. 35 oC đến 42 oC D. 35 oC đến 43 oC
Nhiệt kế y tế có giới hạn đo là :
A. 0 oC đến 100 oC
B. 0 oC đến 130 oC
C. 35 oC đến 42 oC
D. 35 oC đến 43 oC
Một nhiệt kế có giới hạn đo theo thang nhiệt độ Xenxiut là từ 25°C đến 80 ° C. Nếu tính theo thang nhiệt độ Farenhai thì giới hạn đo của nhiệt kế đó là
A. 298 ° F đ ế n 353 ° F
B. 77 ° F đ ế n 176 ° F
C. 26 , 8 ° F đ ế n 81 , 8 ° F
D. 45 ° F đ ế n 144 ° F
Chọn B.
Ta có: 25°C = 32°F + 25.1,8 = 77°F
80°C = 32°F + 80.1,8 = 176°F.
Vậy nếu tính theo thang nhiệt độ Farenhai thì giới hạn đo của nhiệt kế đó là từ 77°F đến 176°F
Nhiệt kế y tế có giới hạn đo theo thang nhiệt độ Xenxiut là từ 35 độ C đến 42 độ C. Nếu tính theo thang nhiệt độ Farenhai thì giới hạn đo của nhiệt kế đó là bao nhiêu?
Câu 6: Tại sao nhiệt kế y tế chỉ có giới hạn đo chỉ từ 350C đến 42 0 C?
-----------------------------------------Hết------------------------------------------------
tham khảo
Vì nhiệt độ trong cơ thể của con người chỉ xấp xỉ trung bình từ 35 độ C đến 42 độ C, không cao quá 42 độ C mà cũng không thấp hơn 35 độ C. Nhiệt độ 42 độ C chỉ có ở nhưng em bé mà thôi, người lớn tới 41 độ phải nhập viên để điều trị vì sốt cao.
. Dung nói rằng, khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân phải chú ý bốn điểm sau:
A. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế.
B. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ.
C. Hiệu chỉnh về vạch số 0.
D.Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.
Dung đã nói sai ở điểm nào?
D.Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.
Có 2 bình chứa chất lỏng khác nhau. Dùng một nhiệt ké đo nhiệt độ ở bình 1 rồi đo bình 2 và cứ lặp đi lặp lại như thế, số chỉ nhiệt kế là 130C, 980C, 150C, 940C.
a) Xác định nhiêt độ 2 lần nhúng tiếp theo.
b) Nếu nhúng đi nhúng lại nhiều lần thì chỉ số nhiệt kế là bao nhiêu?
a) Nhiệt kế được xem là vật trung gian truyền nhiệt giữa 2 bình nhiệt lượng kế.
Gọi q1, q2, q3 là nhiệt dung của nhiệt lượng kế 1, nhiệt lượng kế 2 và nhiệt kế.
Nhiệt độ ban đầu của nhiệt lượng kế 1 là 130, của nhiệt kế và nhiệt lượng kế 2 là 980.
- Nhúng nhiệt kế trở lại vào bình 1 nhiệt độ cân bằng của lần này là 150.
Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
\(q_1(15-13)=q_3(98-15)\)
\(\Rightarrow 2.q_1=83.q_3 \Rightarrow q_1=41,5.q_3\) (1)
- Ở lần nhúng tiếp theo, nhiệt độ của nhiệt kế là 15, nhiệt độ nhiệt lượng kế 2 là 98, nhiệt độ cân bằng là 94.
Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
\(q_3(94-15)=q_2(98-94)\)
\(\Rightarrow 79.q_3=4.q_2\Rightarrow q_2=19,75.q_3\) (2)
Lần nhúng tiếp theo, nhiệt kế có nhiệt độ 940, nhiệt lượng kế 1 có nhiệt độ là 150. Phương trình cân bằng nhiệt lần 3:
\(q_1(t-15)=q_3(94-t)\)
Thay (1) vào pt trên ta được: \(41,5.q_3.(t-15)=q_3(94-t)\)
\(\Rightarrow 41,5.(t-15)=(94-t)\)
\(\Rightarrow t=16,9^0C\)
b) Gọi \(t_x\) là nhiệt độ sau rất nhiều lần nhúng, thì \(t_x\) là nhiệt độ cân bằng của cả 2 bình và nhiệt kế.
Ta có PT cân bằng nhiệt:
\(q_1(t_x-13)=(q_2+q_3)(98-t_x)\) (ta tính từ nhiệt độ ban đầu)
\(\Rightarrow 41,5.q_3.(t_x-13)=(19,75.q_3+q_3)(98-t_x)\)
\(\Rightarrow 41,5(t_x-13)=20,75(98-t_x)\)
\(\Rightarrow t_x=41,5^0C\)
Có những loại nhiệt kế nào ? Cho biết giới hạn đo của nhiệt kế y tế.
+Nhiệt kế y tế.
+Nhiệt kế rượu.
+Nhiệt kế thủy ngân.
GHĐ của nhiệt kế y tế là: 42\(^0\)C
Quan sát nhiệt kế hình bên và cho biết: - giới hạn đo của nhiệt kế,ĐCNN của nhiệt kế(theo thang nhiệt độ xen-xi-út) - có thể dùng nhiệt kế này để đo nhiệt độ của nước sôi ko? - theo em nhiệt kế này thuờg sử dụng để làm gì? - Em hãy đọc nhiệt độ đo của hình bên
Giải
- Có thể dùng nhiệt kế này để đo nhiệt độ của nước sôi .
- Theo em , nhiệt kế này thường dùng để đo nhiệt độ .
- 120 độ F
- 89 độ C
Có mấy loại nhiệt kế nêu công dụng của các nhiệt kế đó b) Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là bao nhiêu
a) - Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người
- Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển
- Nhiệt kế thủy ngân: Sử dụng trong các thí nghiệm
- Nhiệt kế điện: Sử dụng để đo nhiệt điện
- Nhiệt kế bán dẫn: Đo nhiệt độ môi trường đất, nước, không khí, …
- Nhiệt kế đảo: Đo nhiệt độ nước biển ở các độ sâu khác nhau
b) - Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là từ 35oC - 42oC
a) - Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người
- Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển
- Nhiệt kế thủy ngân: Sử dụng trong các thí nghiệm
- Nhiệt kế điện: Sử dụng để đo nhiệt điện
- Nhiệt kế bán dẫn: Đo nhiệt độ môi trường đất, nước, không khí, …
- Nhiệt kế đảo: Đo nhiệt độ nước biển ở các độ sâu khác nhau
b) - Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là từ 35oC - 42oC
Tục ngữ:
Tre già măng mọc
Tre non dễ uốn
Tre già là bà lim
Ca dao:
"Làng tôi có luỹ tre xanh
Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng.
Bên bờ vải, nhãn, hai hàng
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng."
"Chặt tre cài bẫy vót chông
Tre bao nhiêu lá thương chồng bấy nhiêu."
Thơ: Bài thơ Tre Việt Nam
"Tre xanh xanh tự bao giờ
Chuyện ngàn xưa đã có bờ tre xanh
Thân gầy gộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi ?
…"
Truyện Cổ tích: Thánh Gióng, Cây tre trăm đốt,...